images/upload/BannerWebKhoaDuoc-02.png
CÁC MỤC CHÍNH
TIN NỘI BỘ
TRA BÀI VIẾT
<Tháng Tư 2024>
HaiBaNămSáuBảyCN
25262728293031
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
293012345
LIÊN KẾT
THỐNG KÊ
Lượt truy cập : 101.555.954
Danh sách CB-CNVC
  Trang đầu
Phòng - Ban - Bộ môn : PHÒNG BAN
Họ và tên :   Nguyễn Ngọc Khôi
Học vị :   Tiến sĩ
Học hàm :   Phó giáo sư
Chức vụ :   Trưởng phòng - Trưởng Bộ môn

Họ và tên:                               NGUYỄN NGỌC KHÔI

Nơi sinh:                                Sài Gòn

Học vị:                                    Tiến sĩ

Học hàm:                                Phó giáo sư

Email:                                     nnkhoi@ump.edu.vn;

nnkhoi@yahoo.com

 

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1992-1997:               Học tại ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, tốt nghiệp Dược sĩ  10-1997

1999-2001:               Học chương trình cao học tại ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí Minh,

                                  tốt nghiệp Thạc sĩ  2001

2002-2006:               Học chương trình nghiên cứu sinh tại ĐH Leopold Franzens

          Innsbruck, Cộng hòa Áo, đạt học vị Tiến sĩ 07/2006  

11/2011:                    Được công nhận học hàm Phó giáo sư

  

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

11/1997:                    Công tác tại Ban NCKH, Khoa Dược ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh

                                    Được đào tạo theo chương trình cao học và nghiên cứu sinh

7/2007- Nay:             Giảng viên Bộ môn Dược Lâm Sàng, Khoa Dược, ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh

10/20099:                    Phó trưởng Ban Quản lý đào tạo, Khoa Dược, ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh

 4/2014:                       Phó trưởng Phòng Đào tạo Đại học, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh

5/2017- Nay:               Trưởng Phòng Đào tạo Đại học, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh

 

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC

Giảng dạy lý thuyết cho sinh viên đại học và học viên sau đại học.

Hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho sinh viên đại học, chuyên khoa 1 và cao học.

Chủ trì và tham gia nghiên cứu các đề tài về tác dụng của thuốc như tác động kháng viêm, tác động giảm béo, tác động tăng lực, tác động an thần giải lo, chống trầm cảm, tác động giải độc và bảo vệ gan... trên các mô hình thực nghiệm.

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tại các bệnh viện, qua đó đánh giá và có những khuyến nghị cần thiết cho việc sử dụng thuốc.

  

Các công trình đã công bố

1.      Phạm Anh Thoại, Nguyễn Thị Mai Hoàng, Nguyễn Ngọc Khôi, Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng đối với sử dụng thuốc hợp lý trên bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo, Tạp chí Y học Việt Nam, 2020, 11(1), 128-133 

2.      Hà Xuân Tuấn, Nguyễn Như Hồ, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tiêu hoá và tim mạch tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức, Tạp chí Y học Việt Nam, 2020, 10(2), 122-126 

3.      Vũ Thị Thuý An, Nguyễn Thanh Hải, Trần Quỳnh Như, Nguyễn Trúc Ý Nhi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Võ Duy Thông, Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong  điều trị nhiễm trùng tiết niệu tại Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24(5), 15-20.

4.      Phan Thị Ngọc Quyên, Đỗ Kim Quế, Võ Duy Thông, Lê Văn Lâm, Nguyễn Thanh Hải, Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Ngọc Khôi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật sạch, sạch nhiễm tại một số khoa Ngoại Bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2018-2020, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24(5), 21-29.

5.      Nguyễn Khánh Gia Bảo, Nguyễn Văn Tân, Trần Quỳnh Như, Phạm Thị Thu Hiền, Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Trúc Ý Nhi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Võ Duy Thông, Đặc điểm sử dụng thuốc ức chế kết tập tiểu cầu kép và thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Thống Nhất, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24(5), 80-87.

6.      Nguyễn Phương Dung, Nguyễn Thanh Hải, Phạm Thị Thu Hiền, Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Võ Duy Thông, Đặc điểm sử dụng thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết giai đoạn 4/2020-8/2020 tại Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24(5), 88-93.

7.      Nguyễn Trúc Ý Nhi, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị Ngọc Thuỳ, Võ Thị Hoa, Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tính hợp ý trong kê đơn ngoại trú cho bệnh nhân có bệnh thận mạn tại Bệnh viện Thống Nhất, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24(5), 116-120.

8.      Hà Thanh Tú, Nguyễn Như Hồ, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát sự hiểu biết trầm cảm trên người thân bệnh nhân trầm cảm và các yếu tố liên quan, Tạp chí Y học Việt Nam, 2020, 10(1), 59-63 

9.      Hà Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Như Hồ, Tỷ lệ tuân thủ điều trị, mức độ cải thiện của bệnh nhân trầm cảm và các yếu tố liên quan, Tạp chí Y học Việt Nam, 2020, 10(1), 153-156

10.  Võ Duy Thông, Trịnh Thị Hồng Anh, Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm tuỵ cấp tại Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 23(6), 144-150 

11.  Nguyễn Viết Ngọc, Trần Thị Thu Hiền, Nguyễn Ngọc Khôi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Khảo sát xu hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gram âm giai đoạn năm 2015 – 2018 tại một bệnh viện hạng một ở TP. Hồ Chí Minh, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24 (2), 159-168 

12.  Phạm Thị Mỹ Linh, Nguyễn Ngọc Khôi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Khảo sát hiệu quả điều trị giảm đau của diclofenac và phối hợp paracetamol với diclofenac trên sản phụ sau sinh mổ tại bệnh viện An Sinh, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2020, 24 (2), 176-183

13.  Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Trần Hữu Hiệp, Nguyễn Như Hồ, Đánh giá việc kê đơn trên bệnh nhân cao tuổi bằng tiêu chuẩn STOPP và START tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 476, 87-91

14.  Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Huỳnh Thị Thuỳ Trang, Nguyễn Như Hồ, Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 476, 130-133

15.  Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Lê Thị Khánh Linh, Nguyễn Như Hồ, Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của người chăm sóc trẻ bị tiêu chảy tại Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 477, 43-46

16.  Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Trương Khánh Ngân, Nguyễn Như Hồ, Khảo sát việc sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị ở bệnh nhân trầm cảm tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 477, 73-76

17.  Nguyễn Như Hồ, Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Tấn Lợi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Khảo sát tính hợp lý kê đơn thuốc kháng đông không kháng vitamin K trên bệnh nhân rung nhĩ không do van tim tại bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 477, 29-31

18.  Bùi Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Văn Cảnh, Nguyễn Như Hồ, Khảo sát việc tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xương trên bệnh nhân sau gãy cổ xương đùi tại Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 478, 59-62

19.  Nguyễn Như Hồ, Nguyễn Ngọc Khôi, Võ Thị Tường Vi, Bùi Thị Hương Quỳnh, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học Việt Nam, 2019, 478, 115-118

20.  Thanh Huyen Van Thi, Ngoc Khoi Nguyen, The use of herbal medicine among cancer patients at Department of Chemotherapy, University Medical Center, Ho Chi Minh City, Conference Proceedings in The 2nd International Conference on Pharmacy Education and Research Network of ASEAN, 2017;  383-389

21.  Danh My Thanh Ngan, Nguyen Minh Duc, Nguyen Ngoc Khoi, Protective Effect of Processed Vietnamese Ginseng Against Paracetamol-Induced Hepatotoxicity in Mice, Journal of Medicinal Materials, 2017; 22(3),  166-172

22.  Danh Mỹ Thanh Ngân, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tác dụng chống oxy hóa trên dòng tế bào HepG2 của sâm Việt Nam chế biến (Panax vietnamensis Ha et Grushv.), Tạp chí Dược học 2016, 486 19-23

23.  Thi Hong Van Le, Gwang Jin Lee, Huynh Kim Long Vu, Sung Won Kwon, Ngoc Khoi Nguyen, Jeong Hill Park, Minh Duc Nguyen, Ginseng saponins in different parts of Panax vietnamensis, Chemical and Pharmaceutical Bulletin 2015; 63(11), 950-954

24.  Quách Thanh Kiều, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tương tác thuốc ở bệnh nhân ung thư điều trị nội trú tại bệnh viện Ung bướu Cần Thơ, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 2015, số 2, 26-33

25.  Trần Phú Vinh, Đặng Quang Tâm, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tính hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2015,  tập 19, phụ bản của số 3, 393-398

26.  Ngô Ngọc Anh Thư, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hạ lipid máu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện cấp cứu Trưng Vương, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2015,  tập 19, phụ bản của số 3, 399-403

27.  Phạm Hoài Anh, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và thuốc sử dụng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định theo tuổi, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2015,  tập 19, phụ bản của số 3, 404-408

28.  Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Nguyễn Ngọc Khôi, Tình hình đề kháng và các yếu tố yếu tố ảnh hưởng đến sự đề kháng của Acinetobacter spp. tại bệnh viện Nhi Đồng 2, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2015,  tập 19, phụ bản của số 3, 409-414

29.  Lê Đặng Trâm Anh,Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát các đặc điểm và đánh giá hiệu quả điều trị tình trạng suy tim cấp, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2015,  tập 19, phụ bản của số 3, 415-420

30.  Le Thi Hong Van, Nguyen Thi Minh Tam, Bui Xuan Huong, Nguyen Ngoc Khoi, Jeong Hill Park, Nguyen Minh Duc, Isolation of Ginsenoside Isomers from Processed Vietnamese Ginseng by Preparative HPLC, Journal of Medicinal Materials, 2015; 20(5),  272-278

31.  Thi Hong Van Le, Seo Young Lee, Gwang Jin Lee, Ngoc Khoi Nguyen, Jeong Hill Park, Minh Duc Nguyen, Effects of steaming on saponin compositions and antiproliferative activity of Vietnamese ginseng, Journal of Ginseng Research, 2015; 39(3),  274-278

32.  Le Thi Hong Van, Nguyen Thanh Dat, Nguyen Ngoc Khoi, Jeong Hill Park,                  Nguyen Minh Duc, Ginsenoside-Rk1 and ginsenoside-Rg5 isolated from processed Vietnamese ginseng, Journal of Medicinal Materials, 2015; 20(3),  149-155

33.  Danh My Thanh Ngan, Do Thi Hong Tuoi, Nguyen Minh Duc, Nguyen Ngoc Khoi, Increase in  free radical scavenging activities and HepG2 cells viability of processed Vietnamese ginseng, Journal of Medicinal Materials, 2015; 20(3),  192-196

34.  Ngô Minh Đức, Nguyễn Ngọc Khôi, Phân tích thực trạng sử dụng thuốc ức chế bơm proton ở người cao tuổi tại bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp, Tạp chí Dược học 2015, 465 18-23

35.  Thi Hong Van Le, Seo Young Lee, Tae Ryong Kim, Jae Young Kim, Sung Won Kwon, Ngoc Khoi Nguyen, Jeong Hill Park, Minh Duc Nguyen, Processed Vietnamese ginseng: Preliminary results in chemistry and biological activity, Journal of Ginseng Research, 2014; 38 (2), 154–159

36.  Nguyen Minh Bau, Nguyen Ngoc Khoi, Polypharmacy and chronic diseases in elderly patients in Trung Vuong Hospital, Proceeding of the Eighth Indochina Conference on Pharmaceutical Sciences, Pharma Indochina VIII, 2013; 145-149 (NXB Y học)

37.  Nguyen Kim Ngan, Nguyen Ngoc Khoi, Antibiotic prescribing for children with pneumonia in Nhi Dong 2 Hospital, Proceeding of the Eighth Indochina Conference on Pharmaceutical Sciences, Pharma Indochina VIII, 2013; 601-606 (NXB Y học)

38.  Nguyen Thi Diem Trinh, Nguyen Ngoc Khoi, Factors associated with adherence to hypertensive treatment in Gia Dinh hospital outpatient, Proceeding of the Eighth Indochina Conference on Pharmaceutical Sciences, Pharma Indochina VIII, 2013; 623-627 (NXB Y học)

39.  Nguyen Nhu Nguyet, Tran Thi Thu Giang, Nguyen Ngoc Khoi, The effect on the ethanol-induced locomotor activity and subchronic toxicity of two herbal formulae in mice, Dược liệu, 2013; 18(5),  290-294

40.  Lê Thị Hồng Vân, Lê Thị Mai Sương, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Đức Tuấn, Dương Hồng Tố Quyên, Hà Diệu Ly, Nguyễn Minh Đức, Phân lập và thiết lập chất chuẩn majonosid R2 từ sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv., Tạp chí Dược học, 2013, 448 14-20

41.  Lê Nguyễn Hạ Vy, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Minh Đức, Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng chống béo phì của viên bao phim Camelot, Tạp chí Dược học 2013, 444 8-13

42.  Danh Mỹ Thanh Ngân, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát kiến thức, thái độ thực hành trong sử dụng thuốc trị hen của người chăm sóc bệnh nhân nhi, Y học thực hành, 2012; 852-853  463-467

43.  Lê Thị Ngọc Dung, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát tình hình sử dụng và đề kháng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng huyết sơ sinh, Y học thực hành, 2012; 852-853  468-472

44.  Le Thi Hong Van, Le Tuan Anh, Nguyen Ngoc Khoi, Nguyen Minh Duc, Ginsenoside Rk3 and ginsenoside Rh4 isolated from processed Vietnamese Ginseng, Dược liệu, 2012; 5  292-298

45.  Trần Phi Hoàng Yến,  Dương Phước An, Nguyễn Ngọc Khôi, Trần Lê Tuyết Châu, Tác động kháng cholinesterase của actisô, trà xanh và hương nhu tía liên quan đến khả năng chống suy giảm trí nhớ trên chuột nhắt trắng, Tạp chí Dược học 2012, 437 10-13

46.  Trần Phi Hoàng Yến, Nguyễn Thảo Đoan Trang, Dương Phước An, Nguyễn Ngọc Khôi, Sàng lọc một số dược liệu hướng tác dụng chống suy giảm trí nhớ trên mô hình thực nghiệm sử dụng trimethyltin trên chuột nhắt trắng, Tạp chí Dược học 2012, 435 30-35

47.  Hoang Ton Ha Vy, Nguyen Ngoc Khoi, Hepatoprotective potential of rind extract from Nephelium lappaceum L. in mice treated by paracetamol, Dược liệu, 2012; 1  13-17

48.  Le Thi Hong Van, Nguyen Thi Minh Thao, Nguyen Ngoc Khoi, Nguyen Duc Tuan, Nguyen Minh Duc, Simultaneous quantitative analysis of major saponins in vietnamese ginseng by HPLC, Dược liệu, 2012; 1  42-47

49.  Nguyễn Bảo Trân, Trần Quang Vinh, Nguyễn Ngọc Khôi, Tác dụng chống oxy hoá và bảo vệ gan của lá cây chùm ngây (Moringa oleifera Lam. Moringaceae), Tạp chí Dược học 2011, 421 25-29

50.  Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Ngoc Khoi, In vitro antioxidant and in vivo prophylactic effects of Allium schoenoprasum L. extracts against hepatotoxicity in carbon tetrachloride intoxicated mice, Dược liệu, 2011; 3  151-156

51.  Bui Trung Hau, Nguyen Ngoc Khoi, Anxiolytic-like behavioral changes induced by Morinda citrifolia L. fruit (noni) in mice, Dược liệu, 2011; 3  156-161

52.  Le Thi Hong Van, Nguyen Ngoc Khoi, Nguyen Minh Duc, Isolation of ginsenoside-Rh1 in higher yield from processed Vietnamese ginseng, Dược liệu, 2011; 3  187-193

53.  Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Thị Hồng Hương, Định lượng gingerol trong các mẫu gừng tươi (Zingiber officinale Roscoe) và cao gừng bằng phương pháp HPLC, Tạp chí Dược học 2011, 420 24-28

54.  Ngô Ngọc Anh Thư, Nguyễn Ngọc Khôi, Ảnh hưởng của các phối hợp  từ dược liệu trên nồng độ của acetaldehyd trong máu toàn phần, Tạp chí Dược học 2011, 419 10-14

55.  Lê Huy Thông, Huỳnh Thị Ngọc Hạnh, Nguyễn Ngọc Khôi, Tác dụng chống oxy hóa in vitroin vivo của các phân đoạn từ cao chiết vỏ Chôm chôm, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2011,  tập 15, phụ bản của số 1, 334-342

56.  Lam Ngoc Tho, Le Thi Lan Phuong, Nguyen Ngoc Khoi, Protective effect of herbal formulae on alcohol-induced acute hepatotoxicity in mice, Dược liệu, 2010; 5  310-314

57.  Huynh Thi Thuy Trang, Truong Thi Dep,  Nguyen Ngoc Khoi,Comparison of hepatoprotective effect between Ganoderma lucidum (Leyss. ex Fr.) Karst. and Ganoderma applanatum (Pers.) Pat., Dược liệu, 2010; 5  318-322

58.  Tasan RO, Nguyen NK, Weger S, Sartori SB, Singewald N, Heilbronn R, Herzog H, Sperk G, The central and basolateral amygdala are critical sites of neuropeptide Y/Y2 receptor-mediated regulation of anxiety and depression, J Neurosci. 2010; 30(18):6282-90

59.  Lê Thị Lan Phương, Lâm Ngọc Thọ, Nguyễn Ngọc Khôi, Xây dựng quy trình định lượng polysacharid trong cao Mã đề bằng phương pháp đo quang, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2010, Phụ bản của tập 14, số 2, 147-150

60.  Busquet P, Khoi Nguyen N, Schmid E, Tanimoto N, Seeliger MW, Ben-Yosef T, Mizuno F, Akopian A, Striessnig J, Singewald N., CaV1.3 L-type Ca2+ channels modulate depression-like behaviour in mice independent of deaf phenotype, Int J Neuropsychopharmacol. 2010 13 (4) 499-513

61.  Đinh Nữ Hạnh Thục, Nguyễn Ngọc Khôi, Thăm dò tác dụng chống trầm cảm của một số công thức phối hợp từ cam thảo, nghệ và nhân sâm, Tạp chí Dược học 2010, 406 17-20

62.  Nguyễn Sơn Tùng, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát mô hình và nghiên cứu tác dụng giải lo âu của một số phối hợp từ dược liệu, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2010, Phụ bản của tập 14, số 1, 80-85

63.  Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Ngọc Khôi, Hepatoprotective potential and subchronic toxicity of rambutan rind extract, Proceeding at PharmaIndoChina VI, 2009; 341-345 (NXB Đại học Huế)

64.  Dương Phước An, Huỳnh Thị Bích Tuyền, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát hoạt tính giải lo âu của một số tinh dầu từ vỏ quả cây Citrus họ Rutaceae, tạp chí Dược học 2009, 402 49-53

65.  Nguyen Ngoc Khoi, Le Thi Hong Van,  Nguyen Minh Duc: The effect of steaming on saponin components and endurance swimming capacity of Vietnamese ginseng, Panax vietnamensis Ha et Grushv, Dược liệu, 2009; 5 288-293

66.  Nguyen Ngoc Khoi, Le Thi Thu Ha, Nguyen Minh Duc, Subchronic toxicity and anti-obesity effects of a formula from green tea and lotus leaves, Dược liệu, 2009; 4  229-234

67.  Singewald GM, Nguyen NK, Neumann ID, Singewald N, Reber SO.: Effect of chronic psychosocial stress-induced by subordinate colony (CSC) housing on brain neuronal activity patterns in mice, Stress, 2009; 12(1) 58-69

68.  Nguyen NK, Sartori SB, Herzog H, Tasan R, Sperk G, Singewald N.:Effect of neuropeptide Y Y2 receptor deletion on emotional stress-induced neuronal activation in mice, Synapse, 2009; 63(3) 236-246

69.  Nguyen Ngoc Khoi, Nguyen Viet Ha,  Nguyen Minh Duc: Effects of Ama Kong’s Remedy on Growth of Accessory Sexual Organs and Plasma Testosterone Levels in  Mice, Dược liệu, 2009; 1  52-57

70.  Lê Thị Hồng Vân, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Minh Đức, Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của trà hòa tan Tam thất – Linh chi, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2009, Phụ bản của tập 13, số 1, 272-277

71.  Nguyen Minh Duc, Nguyen Ngoc Khoi, Le Thi Thuy Hang, Do Van Dung, Ho Viet Sang: Ama kong’s remedy, a folk vietnamese herbal formula, increases endurance swimming capacity of mice, Dược liệu, 2008; 6  292-296

72.  Nguyen Ngoc Khoi, Nguyen Duc Hanh, Nguyen Hai Dang, Nguyen Minh Duc, Anti-obesity effects of two herbal formulae in mice, Dược liệu, 2008; 6 280-283

73.  Nguyen Ngoc Khoi, Dao Xuan Son, Nguyen Minh Duc: Majonoside R2 Modulates Anxiety- and Depression-like Behaviours in Mice, Tạp chí Dược liệu, 2008; 5 240-244

74.  Striessnig J, Koschak A, Sinnegger-Brauns MJ, Hetzenauer A, Nguyen NK, Busquet P, Pelster G, Singewald N:Role of voltage-gated L-type Ca(2+) channel isoforms for brain function, Biochem Soc Trans 2006 Oct; 34(Pt 5) 903-909

75.  Nguyen NK, Keck ME, Hetzenauer A, Thoeringer CK, Wurst W, Deussing JM, Holsboer F, Müller MB, Singewald N: Conditional CRF receptor 1 knockout mice show altered neuronal activation pattern to mild anxiogenic challenge, Psychopharmacology, 2006, 188(3) 374-385

76.  Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Minh Cang, Nguyễn Ngọc Khôi, Phạm Vinh Quang, Định tính và định lượng các ginsenoside trong các chế phẩm viên nang mềm chứa Nhân sâm trên thị trường thuốc Việt nam, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2002, Phụ bản của tập 6, số 1, 130-134

77.  Đào Như An, Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Nghiên cứu thành phần hóa học của hạt Gấc, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2002, Phụ bản của tập 6, số 1, 154-158

78.  Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Góp phần xây dựng phương pháp định lượng hoạt chất trong các cao chiết từ hạt Gấc, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2002, Phụ bản của số 4, tập 6, 62-66

79.  Lê Thị Khánh Châu, Nguyễn Ngọc Khôi, Võ Thị Bạch Huệ, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Nghiên cứu chiết xuất và định lượng saponin tòan phần từ hạt Gấc và chế phẩm từ hạt Gấc, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2002, Phụ bản của số 4, tập 6, 251-256

80.  Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Trần Mạnh Hùng, Nguyễn Ngọc Khôi, Ông Thuận Cầm, Thăm dò sơ bộ thành phần hóa học và tác dụng chống viêm của hạt Gấc, Tạp chí Dược liệu, 2001, 4(6), 109-113

81.  Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Minh Cang, Nguyễn Ngọc Khôi, Khảo sát các chế phẩm viêm nang mềm chứa Nhân sâm trên thị trường, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 1997, Phụ bản số 4, tập 1, 17-24

 Sách tham gia biên soạn, chủ biên

1.      Dược lâm sàng đại cươngGiáo trình giảng dạy đại học (4 bài: Thông tin thuốc; Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai; Sử dụng thuốc cho trẻ em; Sử dụng thuốc cho người già, suy gan, suy thận), Chủ biên: Nguyễn Tuấn Dũng, Nguyễn Ngọc Khôi, NXB Y học, 2019

2.      Dược động học vancomycin va aminoglycosid trong thực hành lâm sàng (Chương 2: Đánh giá chức năng thận và điều chỉnh việc sử dụng thuốc theo chức năng thận) Chủ biên: Nguyễn Tuấn Dũng, Lê Minh Hùng, NXB Y học, 2018

3.      Thông tin thuốc, (Chương 1. Khái niệm thông tin thuốc; Chương 2. Tìm kiếm thông tin thuốc; Chương 3. Nguồn thông tin cấp ba;  Chương 9. Tổng hợp và trình bày thông tin thuốc). Chủ biên: Nguyễn Tuấn Dũng, Nguyễn Ngọc Khôi, NXB Y học, 2015

4.      Dược lâm sàng – Những nguyên l‎ý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị, Tập 2 (chương 21: Huyết khối,  trang 237- 264). Chủ biên: GS. TS. Hoàng Thị Kim Huyền, GS. TS. J.R.B.J. Brouwers, NXB Y học, 2012

5.      Cơ sở dữ liệu ca lâm sàng (tập 1, tập 2, tập 3). Chủ biên:  PGS. TS. Thái Nguyễn Hùng Thu, GS. TS. Hoàng Thị Kim Huyền, NXB Y học, 2012

 

GV khác thuộc Phòng - Ban - Bộ môn này
Nguyễn Ngọc Khôi
Nguyễn Tuấn Dũng
Đặng Nguyễn Đoan Trang
Nguyễn Hương Thảo
Bùi Thị Hương Quỳnh
Nguyễn Như Hồ
Nguyễn Quốc Hòa
Nguyễn Thị Mai Hoàng
Nguyễn Minh Hà
Lý Nguyễn Hải Du
Nguyễn Thái Thiên Kim
Quay lại   |  Lên trên
Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh
41 Đinh Tiên Hoàng - P.Bến Nghé - Q1 - Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84.8)38295641 Fax : (84.8)38225435 Email : duockhoa@uphcm.edu.vn