images/upload/BannerWebKhoaDuoc-02.png
CÁC MỤC CHÍNH
TIN NỘI BỘ
TRA BÀI VIẾT
<Tháng Tư 2024>
HaiBaNămSáuBảyCN
25262728293031
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
293012345
LIÊN KẾT
THỐNG KÊ
Lượt truy cập : 101.554.794
Danh sách CB-CNVC
  Trang đầu
Phòng - Ban - Bộ môn : PHÒNG BAN
Họ và tên :   Đặng Văn Giáp
Học vị :   Tiến sĩ
Học hàm :   Giáo sư
Chức vụ :  

LÝ LỊCH KHOA HỌC

Họ và tên: ĐẶNG VĂN GIÁP

Ngày và nơi sinh: 30-03-1955, Tiền Giang

Quốc tịch: Việt Nam

Ngoại ngữ: Anh, Pháp

Địa chỉ cơ quan: Khoa Dược, Đại học Y Dược

41 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

e-Mail: dvgiap@yahoo.com

ĐT di động: 919605490

1. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

a. Đào tạo

Dược sĩ Đại học (1973-1979), Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh

Dược sĩ nội trú (1980-1983), Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh

Tiến sĩ Dược học (1990-1993), Đại học Insbruck, Cộng hòa Áo

Tham quan nghiên cứu (2000 & 2001): Đại học Bradford, Vương quốc Anh

b. Học hàm

Phó Giáo sư: 2002

Giáo sư: 2009

2. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

a. Giảng dạy

1980-2012: Giảng dạy, Khoa Dược, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh

Ngạch: Giảng viên chính

b. Chức vụ:

Trường Bộ môn Công nghệ Thông tin Dược

Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học-Công nghệ Dược Sài Gòn (SAPHARCEN)

3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

LÃNH VỰC NGHIÊN CỨU

a. Thiết kế mô hình thí nghiệm, phân tích liên quan nhân quả và tối ưu hóa thông số trong nghiên cứu và phát triền (trong bào chế, chiết xuất dược liệu, kiểm nghiệm).

b. Nghiên cứu liên quan giữa cấu trúc tác dụng và thiết kế phân tử thuốc bằng máy tính.

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Luận án tiến sĩ

a. Tên luận án: Xây dựng một số mô hình thẩm định quy trình sản xuất thuốc ở Việt Nam. Tên nghiên cứu sinh: Huỳnh Văn Hóa. Người hướng dẫn: PGS.Hoàng Minh Châu, PGS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2002-2005. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2005.b. Tên luận án: Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất viên chứa Amoxicilin và acid clavulanic. Tên nghiên cứu sinh: Trình Thị Thu Loan. Người hướng dẫn: PGS. Lê Quan Nghiệm, PGS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2004-2007. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2007.

c. Tên luận án: Nghiên cứu bào chế viên Gliclazide phóng thích kéo dài với sự trợ giúp của máy tính. Tên nghiên cứu sinh: Võ Thụy Cẩm Vy. Người hướng dẫn: PGS. Đặng Văn Giáp, PGS. Lê Quan Nghiệm. Thời gian: 2004-2008. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2008

Luận văn cao học

d. Tên luận văn: Độ ổn định của viên nén Ofloxacin. Tên học viên: Nguyễn Thị Bích Thủy. Người hướng dẫn: TS. Đặng Văn Giáp, TS. Cao Minh Quang. Thời gian: 1998-1999. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 1999.

e. Tên luận văn: Độ ổn định của viên nén Cloxacin. Tên học viên: Võ Thị Trích. Người hướng dẫn: TS.Đặng Văn Giáp, TS. Cao Minh Quang. Thời gian: 1998-1999. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 1999.

f. Tên luận văn: Thiết kế và tối ưu hóa công thức bào chế viên nén phóng thích kéo dài chứa Clorpheniramin maleat. Tên học viên: La Thị Kim Mai. Người hướng dẫn: TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 1999-2000. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2001.

g. Tên luận văn: Mô hình liên quan cấu trúc tác dụng & Thiết kế phân tử của nhóm 3-amino flavonoid. Tên học viên: Phạm Văn Tất. Người hướng dẫn: TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2000-2001. Nơi đào tạo: Đại học Đà Lạt. Năm bảo vệ: 2001.

h. Tên luận văn: Thiết kế và tối ưu hóa quy trình sản xuất viên Paracetamol 325 mg. Tên học viên: Nguyễn Hữu Trung. Người hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2002-2003. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2003.

i. Tên luận văn: Xây dựng phần mềm quản lý thuốc và vật tư y tế tại bệnh viện. Tên học viên: Nguyễn Thị Minh Ngọc. Người hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2006-2006. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2006.

j. Tên luận văn: Xây dựng phần mềm tiếng Việt Phasolpro BE nghiên cứu tương đương sinh học. Tên học viên: Chung Khang Kiệt. Người hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2005-2006. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2006.

k. Tên luận văn: Nghiên cứu tính tương đương sinh học của viên GliclazId 30 mg phóng thích kéo dài. Tên học viên: Nguyễn Đức Diệu Trang. Người hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2006-2007. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp. HCM. Năm bảo vệ: 2007.

l. Tên luận văn: Bào chế viên nén rã nhanh chừa 2,5 mg S-Amlodipin. Tên học viên: Trịnh Vũ Quốc Bảo. Người hướng dẫn: GS. TS. Đặng Văn Giáp. Thời gian: 2010-2011. Nơi đào tạo: ĐHYD Tp.HCM. Năm bảo vệ: 2011.

ĐỀ TÀI KH-CN ĐÃ NGHIỆM THU

a. Nghiên cứu bào chế viên nén Gliclazide phóng thích kéo dài và gel Indomethacin thấm qua da với sự hỗ trợ của phần mềm thông minh. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ Y tế số 4706/QĐ-BYT, ngày 04-09-2003. Kinh phí: 210 triệu. Người chủ trì: PGS. TS. Đặng Văn Giáp; người tham gia: PGS. TS. Lê Quan Nghiệm, TS Huỳnh Văn Hóa và PGS. TS. Mai Phương Mai. Năm thực hiện: 2003-2006. Nghiệm thu: quyết định: 1168/BB-BYT, ngày 26-12-2007; kết quả B.

b. Nghiên cứu sản xuất viên nén Amlodipin với sự hỗ trợ của phần mềm chuyên dụng và phần mềm thông minh. Đề tài nghiên cứu cấp Sở KH-CN Tp.HCM số 264/HĐSKHCN, ngày 24-12-2003. Kinh phí: 155,3 triệu. Người chủ trì: PGS. TS. Đặng Văn Giáp; người tham gia: TS Huỳnh Văn Hóa. Năm thực hiện: 2004-2005. Nghiệm thu: ngày 09-12-2005; kết quả Khá.

4. SÁCH ĐÃ XUẤT BẢN

a. Đặng Văn Giáp. Soạn thảo văn bản khoa học bằng kỹ thuật vi tính. Quy cách: 19 cm x 27 cm x 320 trang. Nhà xuất bản Giáo dục (1997).

b. Đặng Văn Giáp. Phân tích dữ liệu khoa học bằng chương trình MS-Excel. Quy cách: 19 cm x 27 cm x 96 trang. Nhà xuất bản Giáo dục (1997).

c. Đặng Văn Giáp. Liên quan cấu trúc tác dụng & Thiết kế phân tử bằng máy tính. Quy cách: 19 cm x 27 cm x 200 trang. Nhà xuất bản Giáo dục (1998).

d. Cao Minh Quang & Đặng Văn Giáp. Thực hành tốt sản xuất thuốc: minh họa, bổ sung và đúc kết kinh nghiệm thực tiễn. Quy cách: 20,5 cm x 29 cm x 292 trang. Nhà xuất bản Y học - Chi nhánh Tp. HCM (2002).

e. Đặng Văn Giáp. Thiết kế và tối ưu hóa công thức và quy trình. Quy cách: 19 cm x 27 cm x 168 trang. Nhà xuất bản Y học - Chi nhánh Tp. HCM (2002).

5. BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ

Nguyễn Đăng Thoại, Hoàng Minh Châu; Đặng Văn Giáp. Xây dựng công thức viên nang Gilanka® chứa cao Gingko biloba chuẩn hóa dùng một lần trong ngày. Tạp chí Y học Tp. HCM. 15 , Phụ bản 1, 56-60 (2011).

Phan Nhật Hùng, Nguyễn Văn Kha; Đặng Văn Giáp. Xây dựng công thức viên nén chứa Perindopril erbumine 4 mg với sự trợ giúp của các phần mềm thông minh. Tạp chí Y học Tp. HCM. 15 , Phụ bản 1, 61-65 (2011).

Nguyễn Thị Linh Tuyền, Đặng Văn Giáp, Nguyễn Minh Đức. Nghiên cứu tối ưu hóa quy trình chiết xuất cao Rau má (Houtuynia cordata Thunb). Tạp chí Y học Tp. HCM. 15 Phụ bản 1, 551-554 (2011).

Lê Thị Hồng Cúc, Nguyễn Minh Đức; Đặng Văn Giáp. Nghiên cứu chiết xuất tối ưu cao quả Nhàu. Tạp chí Y học Tp. HCM. 15. Pb2, 85-89 (2010).

Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Minh Đức; Đặng Văn Giáp. Xây dựng quy trình chiết xuất củ Nghệ (Curcuma longa L ). Tạp chí Y học Tp. HCM. 14 , Phụ bản 1, 140-144 (2010).

Lê Thị Hồng Cúc, Nguyễn Minh Đức; Đặng Văn Giáp. Nghiên cứu liên quan nhân quả trong chiết xuất quả Nhàu. Tạp chí Dược liệu. 16 (2), 85-89 (2010).

Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Minh Đức; Đặng Văn Giáp. Xây dựng quy trình chiết xuất cao khô Diệp hạ châu Phyllanthus amarus Schum & Thonn. Tạp chí Y học Tp. HCM, 13 (1), 263-267 (2009).

 Nguyễn Thụy Việt Phương, Lê Quan Nghiệm; Đặng Văn Giáp. Khảo sát mối liên quan nhân quả trong công thức viên nén rã nhanh chứa loratidin 10 mg. Tạp chí Dược học, 395, 2-4 (2009).

Nguyễn Thụy Việt Phương, Lê Quan Nghiệm; Đặng Văn Giáp. Nghiên cứu xây dựng công thức điều chế viên nén rã nhanh chứa loratidin 10 mg. Tạp chí Y học Tp. HCM, 13 (1), 289-293 (2009).

Cao Thị Thanh Thảo, Lê Quan Nghiệm; Đặng Văn Giáp. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong nghiên cứu bào chế viên nén bao phim trimetazidine 35 mg phóng thích kéo dài.Tạp chí Y học Tp. Hồ Chí Minh, 13 (1), 240-246 (2009).

Nguyễn Đức Diệu Trang, Đặng Văn Giáp, Võ Thụy Cẩm Vy, Lê Quan Nghiệm. Nghiên cứu tương đương sinh học của viên Gliclazide 30 mg phóng thích kéo dài. Tạp chí Dược học, 389, 13-15 (2008).

 Chung Khang Kiệt và Đặng Văn Giáp. Xây dựng phần mềm phân tích thống kê Phasolpro SA 1.0 dùng trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học Y Dược. Tạp chí Dược học, 370, 28-33 (2007).

Trịnh Thị Thu Loan, Lê Quan Nghiệm, Đặng Văn Giáp. Xây dựng quy trình bao phim viên chứa amoxicilin và acid clavulanic. Tạp chí Dược học, 376, 28-31 (2007).

Võ Thụy Cẩm Vy, Lê Quan Nghiệm; Đặng Văn Giáp. Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng trong công thứcviên nén Gliclazide phóng thích kéo dài. Tạp chí Dược học, 363, 11-13 (2006).

Võ Thụy Cẩm Vy, Lê Quan Nghiệm; Đặng Văn Giáp. Tối ưu hóa thành phần công thức viên nén Gliclazide phóng thích kéo dài. Tạp chí Dược học, 361, 21-23 (2006).

Trịnh Thị Thu Loan, Lê Quan Nghiệm, Đặng Văn Giáp. Nghiên cứu định lượng amoxicilin và acidclavulanic trong huyết thanh người bằng phương pháp HPLC. Tạp chí Dược học, 353, 23-26 (2005).

Trịnh Thị Thu Loan, Lê Quan Nghiệm, Đặng Văn Giáp. So sánh phương pháp UV và phương pháp HPLC trong định lượng chế phẩm chứa hỗn hợp 2 thành phần amoxicilin và acid clavulanic. Tạp chí Dược học, 350, 29-32 (2005).

Nguyễn Thới Nhâm, Đặng Văn Giáp, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Xuân Hương. Tối ưu hóa quy trình chiết xuất cao chiết dược liệu từ rễ nhàu bằng phần mềm thông minh INForm 3.0. Tạp chí Y học Tp. HCM, 7, 13-17 (2003).

Huỳnh Văn Hóa, Chung Khang Kiệt, Đỗ Quang Dương, Đặng Văn Giáp và Hoàng Minh Châu. Thành lập phần mềm thống kê Pharmasoft TĐ phục vụ cho việc kiểm soát quy trình sản xuất. Tạp chí Dược học, 327, 22-25 (2003).

Đỗ Quang Dương, Chung Khang Kiệt và Đặng Văn Giáp. Ước tính tuổi thọ của thuốc bằng phần mềm Pharmasoft TT. Tạp chí Y học Tp. Hồ Chí Minh, 7, 290-296 (2003).

Huỳnh Văn Hóa, Đặng Văn Giáp và Hoàng Minh Châu. Kết hợp thiết kế và tối ưu hóa công thức với thẩm định trước quy trình sản xuất. Tạp chí Dược học, 320, 20-23 (2002).

Huỳnh Văn Hóa, Đặng Văn Giáp và Hoàng Minh Châu. Áp dụng biểu đồ Shewhart kiểm soát khối lượng trung bình của viên nén trong thẩm định quy trình sản xuất. Tạp chí Dược học, 318, 21-24 (2002).

Huỳnh Văn Hóa, Đặng Văn Giáp và Hoàng Minh Châu. Thẩm định lui quy trình sản xuất viên nén paracetamol. Tạp chí Dược học, 314, 18-22(2002).

Nguyễn La Minh Tâm, Đặng Văn Giáp và Lê Thanh Sử. Thiết kế và tối ưu hóa công thức kem Rau Má - Nghệ. Tạp chí Dược học, 297, 15-18 (2001).

Đỗ Minh Quang, Đặng Văn Giáp và Lê Quan Nghiệm. Thiết kế và tối ưu hóa công thức của viên nén MALUMIX bằng hệ thống trí tuệ nhân tạo CAD/CHEM. Tạp chí Dược học, 290, 16-18 (2000).

Trần Lê Diễm Anh, Tạ Ngọc Sơn và Đặng Văn Giáp. Mô hình liên quan giữa cấu trúc và tác dụng kháng sốt rét của nhóm 5-nitro isoquinolin. Tạp chí Hóa học & Công nghiệp hóa chất, 7, 16-21(1997).

La Thị Kim Mai, Nguyễn Anh Tuấn và Trương Thế Kỷ; Đặng Văn Giáp. Mô hình liên quan định lượng giữa cấu trúc và tác dụng kháng khuẩn của nhóm 5-nitro furfural. Tạp chí Hóa học & Công nghiệp hóa chất, 7, 11-15 (1997).

Nguyễn Thị Thanh Hà và Đặng Văn Giáp. Mô hình liên quan định lượng giữa cấu trúc với tác dụng kháng HIV của nhóm flavonoid. Tạp chí Hóa học & Công nghiệp hóa chất, 6, 19-23 (1997).

Vu Cong Nguyen, Giap Van Dang and Bernd-Michael Rode. Using multivariate adaptive regression spines to QSAR studies of dihydro-artemisinin derivatives. Eur. J. Med. Chem., 1996, (31) 797-803.

Giap Van Dang and Bernd-Michael Rode. Quantitative electronic structure-activity relationships of natural cytotoxic compounds: maytansinoids, quassinoids and cucurbitacins. Eur. J. Pharm. Sci.,1995, (2) 331-350.

GV khác thuộc Phòng - Ban - Bộ môn này
Đỗ Quang Dương
Đặng Văn Giáp
Chung Khang Kiệt
Nguyễn Thụy Việt Phương
Hoàng Thy Nhạc Vũ
Nguyễn Thành Tân
Quay lại   |  Lên trên
Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh
41 Đinh Tiên Hoàng - P.Bến Nghé - Q1 - Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84.8)38295641 Fax : (84.8)38225435 Email : duockhoa@uphcm.edu.vn