Học Tập và Đào Tạo
Năm 1979, tốt nghiệp Dược sĩ Đại học - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.HCM
Giải thưởng và danh hiệu
Năm 2002 được phong tặng chức danh Phó Giáo sư, Nhà giáo ưu tú
Năm 2008 được phong tặng chức danh Giáo sư
Hoạt động nghề nghiệp
1980 - 1983: Trợ giảng bộ môn Bào chế Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.HCM
1983 - 1995: Giảng viên bộ môn Bào chế. Kiêm nhiệm Quản lý đào tạo
1995 -1996: Giảng viên bộ môn Bào chế. Kiêm nhiệm Trưởng ban Quản lý đào tạo
1996 - 1999: Phó Khoa trưởng phụ trách Đào tạo
1999 - 2004: Khoa trưởng Khoa Dược. Kiêm nhiệm trưởng bộ môn Bào chế
2004 - nay: Phó hiệu trưởng Đại học Y Dược TP.HCM. Kiêm nhiệm Khoa trưởng Khoa Dược và trưởng bộ môn Bào chế
Ủy viên Hội đồng Khoa học - Kỹ thuật của Bộ Y tế
Ủy viên Hội đồng thuốc của Bộ Y tế
Ủy viên Hội đồng Y Đức của Bộ Y tế
Đại diện của Đại học Y Dược TP.HCM trong tổ chức ASEA-UNINET, Hiệp hội các trường đào tạo Dược Châu Á
Lĩnh vực nghiên cứu
Nghiên cứu về Bào chế và Sinh Dược học.
Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật bào chế mới: vi nang hóa, điều chế vi hạt, hệ phân tán
Nghiên cứu các dạng thuốc với kỹ thuật cao: hệ thống phóng thích kéo dài, hệ thống trị liệu hấp thu qua da.
Nghiên cứu nâng cao chất lượng thuốc sản xuất trong nước
Nghiên cứu hiện đại hóa các thuốc cổ truyền
Bài báo khoa học
1. Nguyễn Tài Chí, Hoàng Minh Châu, Lê Quan Nghiệm, Dương Thị Như Ngọc. Nghiêncứu ứng dụng tế bào khuếch tán để khảo sát khả năng thấm qua da của dược chất TTS-nitroglycerin. Tạp chí Dược học số 337, 2004, trang 23-25
2. Nguyễn Tài Chí, Hoàng Minh Châu, Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Minh Cường, Nguyễn Công Phi, Nguyễn Nhật Thành. Nghiên cứu ứng dụng Eudragit E100 vào sản xuất thuốc dán TTS. Tạp chí Dược học số 12, 2003, trang 22-25
3. Nguyễn Tài Chí, Hoàng Minh Châu, Lê Quan Nghiệm. Bước đầu nghiên cứu công nghệ sản xuất thuốc dán nitroglycerin. Tạp chí Dược học số 1, 2003, trang 15-16.
4. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Nghiên cứu xác định tương quan giữa tốc độ phóng thích invitro và tốc độ hấp thu invivo của viên nang diclofenac natri 100 mg tác dụng kéo dài. Tạp chí Dược học số 3, 2002, trang 21.
5. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế viên bao dexchlorpheniramin 6 mg phóng thích kéo dài. Tạp chí Dược học số 2, 2002, trang 15.
6. Lê Quang Nghiệm và cộng sự. Hiệu lực hóa phương pháp định lượng đồng phân quang học của chlorpheniramine trong huyết tương với sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao. Tạp chí Thông tin Y Dược (Viện Thông tin), số 10, năm 2001, trang 25.
7. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Thiết kế và tối ưu hóa công thức của viên nén malumix bằng hệ thống trí tuệ nhân tạo. Tạp chí Dược học, số 6, năm 2000, trang 16.
8. Lê Quang Nghiệm và cộng sự. Khảo sát tốc độ phóng thích dược chất invitro của một số chế phẩm tác dụng kéo dài chứa chlorpheniramine. Tạp chí Y học TP.HCM, tập 4, số 1, năm 2000, trang 21.
9. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Góp phần nghiên cứu điều chế viên spansule phóng thích kéo dài với diclofenac natri. Tạp chí Y học TP.HCMM, tập 4, số 1, năm 2000, trang 208.
10. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Nghiên cứu kỹ thuật bao và xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho vi hạt diclofenac. Tạp chí Y học thực hành, tập 4, số 350, năm 1998, trang 272.
11. Lê Quan Nghiệm và cộng sự. Nghiên cứu vi nang hóa erythromycin để làm thuốc cho trẻ em. Tạp chí Ucran, số 1/2/94, năm 1994, trang 106.